BaCl2 + 2CH3COOH đây là phương trình Phản Ứng Hóa Học, BaCl2 (Bari clorua) phản ứng với CH3COOH (acid acetic) để tạo ra HCl (axit clohidric), (CH3COO)2Ba (Bari axetat). Hi vọng những kiến thức này sẽ giúp các bạn trong quá trình học tập cũng như các đề thi một cách nhanh chóng, Xin cảm ơn.
Chú ý :
Viết phương trình phản ứng hóa học đã cân bằng :
BaCl2 + 2CH3COOH —> 2HCl + (CH3COO)2Ba
Trong đó :
BaCl2 là dung dịch muối Bari clorua không màu
CH3COOH là acid acetic chất lỏng không màu
HCl là dung dịch axit axit clohidric không màu
(CH3COO)2Ba là dung dịch Bari axetat không màu
Phương trình diễn ra không cần điều kiện hay chất xúc tác.
Thực hiện thí nghiệm :
Nhỏ dung dịch muối bari clorua vào ống nghiệm chứa axit axetic, lắc đềuCác bạn có thể mô tả đơn giản là BaCl2 (Bari clorua) tác dụng CH3COOH (acid acetic) và tạo ra chất HCl (axit clohidric), (CH3COO)2Ba (Bari axetat) dưới điều kiện nhiệt độ bình thường.
Hiện tượng xảy ra : Phản ứng không diễn ra
BaCO3 là chất gì?
Bari Cacbonat là một hợp chất của muối bari với công thức hóa học là BaCO3.
Đây là hợp chất dạng tinh thể màu trắng và có tính nguy hiểm dù được ứng dụng rất nhiều trong công nghiệp.
Bạn có thể tìm thấy Bari Cacbonat dưới dạng khoáng vật BaCO3 trong tự nhiên và Bari Cacbonat là một trong những thành phần của bả chuột và gốm sứ.
Tính chất hóa học của BaCO3
BaCO3 mang đầy đủ tính chất của một muối
BaCO3 tác dụng với axit HCl để tạo thành các muối bari tan
BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2 + H2O.
2CH3COOH + BaCO3 ⟶ H2O + CO2 + (CH3COO)2Ba.
BaCO3 bị nhiệt phân ở nhiệt 1000 – 1450 độ C cao phân hủy thành BaO và giải phóng khí CO2
BaCO3 —> BaO + CO2 : có nhiệt độ kèm theo
Điều chế BaCO3
K2CO3 + BaS ⟶ K2S + BaCO3
NaCO3 + BaS → NaS + BaCO3
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng bari cacbonat (BaCO3) trong dung dịch.
Ca(OH)2 + Ba(HCO3)2⟶ CaCO3 + 2H2O + BaCO3.
(NH4)2CO3 + BaCl2 ⟶ 2NH4Cl + BaCO3.